AgiTritine 100mg (Trimebutin) - Hộp 100 viên

AgiTritine 100mg (Trimebutin) - Hộp 100 viên

  • Mã sản phẩm: SP2904716687
Danh mục: Thuốc tác động lên đại tràng
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế: Viên nén
Thương hiệu: Agimexpharm
Số đăng ký: VD-31062-18
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

1. Thành phần 

- Trimebutine maleat: 100mg
- Tá dược vừa đủ 01 viên

2. Công dụng 

Trimebutin được chỉ định trong các trường hợp sau:
  • Điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa và đường mật.
  • Điều trị và làm giảm các triệu chứng liên quan đến hội chứng ruột bị kích thích
  • Điều trị triệu chứng đau, rối loạn sự chuyển vận bất ổn ờ ruột có liên quan đến rối loạn chức năng của ruột. Liệt ruột sau phẫu thuật ổ bụng.

3. Liều lượng và cách dùng của AgiTritine 100

Cách dùng:
  • Uống viên thuốc với 1 cốc nước, trước bữa ăn.
Liều dùng:
  • Liều dùng cho người lớn có thể đến 600 mg mỗi ngày chia nhiều lần. Uống 1 - 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
  • Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

4. Chống chỉ định khi dùng AgiTritine 100

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với trimebutin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng AgiTritine 100

  • Khuyến cáo không sử dụng trimebutin ở trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ có thai:
  • Nghiên cứu trên động vật chưa phát hiện tác dụng gây quái thai. Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt của trimebutin ở phụ nữ mang thai. Trimebutin chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích tiềm năng cho bệnh nhân cao hơn nhiều so với nguy cơ có thể xảy đến cho bệnh nhân và thai nhi.
  • Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
  • Chưa có thông tin về độc tính của thuốc trên thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú:
  • Tính an toàn khi sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú chưa được thiết lập.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tuy nhiên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây mệt mỏi, buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, nhức đầu.

8. Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR > 1 /10), thường gặp (1 /100 < ADR < 1 /10), ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê "Chưa rõ tần suất".
Trong các nghiên cứu lâm sàng, 7% bệnh nhân điều trị bằng trimebutin có phản ứng bất lợi từ nhẹ đến trung bình. Không có tác dụng phụ nào xảy ra ở hơn 1,8% bệnh nhân và một số trong số này có thể có liên quan đến tình trạng bệnh nhân chứ không phải là thuốc.
Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận từ các thử nghiệm lâm sàng và số liệu báo cáo khi thuốc được đưa ra thị trường.
- Thường gặp:
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Miệng khô, mất vị giác, tiêu chảy, chứng khó tiêu, đau thượng vị, buồn nôn và táo bón.
  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, cảm giác nóng/lạnh và nhức đầu.
  • Các phản ứng khác: Các vấn đề về kinh nguyệt, đau ngực lan tỏa, lo lắng, bí tiểu và điếc nhẹ cũng thường xuyên được báo cáo.
- Ít gặp:
  • Rối loạn hệ thần kinh: Tiền ngất xỉu/ngất xỉu.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
- Chưa rõ tần suất
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (ngứa, nổi mày đay, phù mạch và ngoại lệ bị sốc phản vệ đặc biệt).
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban dát sần toàn thân, ban đỏ, phản ứng dạng eczema và các phản ứng da đặc biệt nghiêm trọng khác bao gồm ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (PEAG), hồng ban đa dạng, phát ban nhiễm độc da, viêm da tiếp xúc, viêm da tróc vẩy.
     

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
s